Giao Diện MobiDMS
Contents |
Giới Thiệu
Giao diện người dùng MobiDMS được tối ưu hoá cho năng suất. Nó được đặc trưng bởi các thuộc tính sau:
- A. Đăng Nhập Hệ Thống.
- B. Top navigation.
- C. Master - Details View.
- D. Tính Năng Lưới Nâng Cao.
- E. Thanh Công Cụ.
- F. Thanh Trạng Thái.
- G. Các Thông Báo User.
- H. Workspace & Widgets.
A. Đăng Nhập Hệ Thống
Người dùng truy cập "Cloud MobiDMS" thông qua trình duyệt web
|
The top navigation cung cấp các menu hoặc các chức năng sau:
- Chức Năng Nhanh và Menu Chức Năng.
- Cảnh báo: một cảnh báo là thông báo hoặc cảnh báo về một vấn đề cụ thể hoặc tình huống rất quan trọng đã phát sinh.
- Giúp Đỡ.
- User Preferences.
- Đăng xuất: nhấn nút
để thoát khỏi ứng dụng. Một hộp thoại thông báo cho phép bạn xác nhận.
B.1. Chức Năng Nhanh và Menu Chức Năng
Thông qua Chức Năng Nhanh bạn có thể đi đến tài liệu hiện có.
|
B.2. User Preferences
Chọn thẻ MobifoneAdmin trong top navigation.
- Nhìn thấy “Thông Tin Hồ Sơ” sau:
- Quyền NSD: "Mobifone Admin - Mobifone".
- Công Ty: "Mobifone".
- Chi Nhánh: "Cty Thông Tin Di Động Mobifone".
- Kho: "MobiPlus".
- Ngôn Ngữ: "Vietnamese".
- Checkbox "Chọn Mặc Định".
- Thay đổi các tùy chọn như' Quyền, Chi Nhánh, Kho, Ngôn Ngữ bạn muốn làm việc.
- Thiết lập tùy chọn mặc định .
- Chọn Mặc Định: đánh dấu chọn.
- Thay đổi mật khẩu.
- Mật Khẩu Hiện Tại: nhập "MobifoneAdmin".
- Mật Khẩu Mới và Xác Nhận Mật Khẩu: nhập "******".
C. Master - Details View
Thông tin chung và thông tin chi tiết của dòng được hiển thị cà 2 views.
- Master view: hiển thị thông tin chung.
- Ex: Đơn Bán Hàng: Khách Hàng, Địa Chỉ, Ngày Đặt Hàng, Phương Thức Thanh Toán, Thời Hạn Thanh Toán ...
- Details view: hiển thị thông tin chi tiết.
- Ex: Đơn Bán Hàng: Sản Phẩm, ĐVT, Số Lượng, Đơn Giá, Thành Tiền, ...
C.1. Xem Dạng Form
Một bản ghi trong ô lưới có thể được mở dưới dạng Form bằng cách:
Xem dạng Form có thể được đóng bằng cách:
- Nhấn nút đóng (X) ở phía trên bên phải của form.
- Nhấn nút Save&Close trong thanh trạng thái. Nút có đĩa mềm kết hợp với biểu tượng X
C.2. Xem Dạng Lưới
Một bản ghi trong ô lưới có thể được mở thông qua:
D. Tính Năng Lưới Nâng Cao
D.1. Chọn Dòng
Dòng trong lưới có thể được lựa chọn như sau:
- Chọn một dòng bằng cách nhấp vào nó.
- Lựa chọn nhiều dòng bằng cách đánh dấu vào hộp kiểm tra ở phía trước của dòng hoặc sử dụng tổ hợp phím "CTRL-click" or "SHIFT-click".
Phía trên bên phải của ô lưới, hai con số được hiển thị. Số đầu tiên là tổng số dòng được lựa chọn , số thứ hai là tổng số dòng trong lưới.
D.2. Bộ Lọc Cột
Ở đầu các cột trong một ô lưới bạn sẽ tìm thấy các bộ lọc cột. Một số loại của các bộ lọc cột:
- Bộ Lọc Chuẩn: Nhập một từ khoá hệ thống sẽ hiển thị các dòng gần giống hoặc đúng với từ khoá của cột bạn nhập.
- Bộ Lọc Ngày : Nhấp chuột vào nó sẽ hiển thị một hộp thoại "Chọn Khoảng Thời Gian" bạn có thể chọn "Từ Ngày", "Đến Ngày" và nhấn "Đồng Ý".
- Bộ Lọc Thả Xuống: Bộ lọc có chứa một tập hợp giá trị . Chỉ cần mở thả xuống và chọn một giá trị. Bạn có thể chọn nhiều hơn một giá trị để lọc.
Các biểu tượng sau đây có thể được sử dụng trong các lĩnh vực Bộ Lọc Chuẩn để tạo ra các biểu thức lọc phức tạp hơn.
Bộ lọc có thể được xóa bằng cách nhấn vào 'biểu tượng phễu' trong phía trên bên phải của ô lưới.
D.3. Bộ lọc trong ô lưới
Thông thường, Các ô lưới cũng có bộ lọc ngầm định sẵn và chúng có thể được xóa bằng cách nhấn vào biểu tượng cái phễu. Trường hợp điển hình, cột "Khách Hàng" trong thẻ "Đối Tác" bằng "TRUE".
D.4. Sắp xếp
- C1: Nhấp vào tiêu đề cột.
- C2: Nhấp chuột phải vào tiêu đề cột và chọn "Sort Ascending" or "Sort Descending".
D.5. Grid Summaries
Để thiết lập một chức năng summary nhấp chuột phải vào tiêu đề cột và chọn Set Summary Function submenu. Và chọn các chức năng summary hợp lệ: sum, avg, min, max, count .
Bạn có thể xoá dòng summary bằng cách nhấp chuột phải vào tiêu đề cột và tuỳ chọn "Remove Summary Functions" hoặc "Clear Summary Functions".
D.6. Xuất nội dung ô lưới ra một bảng tính
Người dùng có thể xuất nội dung ô lưới vào một tập tin CSV thông qua một nút trên thanh công cụ (). Tập tin này sau đó có thể được nhập liệu trong hầu hết các ứng dụng bảng tính như Microsoft Excel và OpenOffice.
E. Thanh Công Cụ
Thanh công cụ có chứa hai loại nút: nút hành động (xanh lá cây) và các nút Process (màu cam).
Các nút hành động thực hiện các bước sau:
F. Thanh Trạng Thái
Các trạng thái chuyển tải tình trạng chỉnh sửa các tài liệu (Mới, Chỉnh Sửa hoặc Lưu) cùng với người dùng được định nghĩa của các thuộc tính chỉ đọc. Ở phía bên phải của thanh trạng thái các nút sau đây có sẵn:
![]() | Trước | |
![]() | Sau | |
![]() | Maximize the current tab | |
![]() | Lưu thay đổi và trở về chế độ Ô Lưới |
G. Các Thông Báo User
Tin nhắn user được hiển thị trung tam và chức năng của chúng là để thông báo hoặc cảnh báo người dùng về một số tình huống xảy ra trong ứng dụng. Có bốn kiểu thông báo khác nhau của người dùng.
![]() | Thông báo lỗi | |
![]() | Thông báo thành công | |
![]() | Info Message | |
![]() | Thông báo cảnh báo | |
![]() | Tip Message |
Các tin nhắn có thể được ẩn bằng cách nhấn vào biểu tượng X nhỏ ở phía trên bên phải của tin nhắn.
H. Workspace & Widgets
Để thêm Widgets, chỉ cần nhấp vào Thêm Widget >> liên kết ở cột bên trái trong workspace và chọn từ thư viện.